BỘ TÀI CHÍNH  | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  | 
Số: 1357/QĐ-TCHQ  | Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2021  | 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
___________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính Phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2021 và thay thế công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/04/2015 của Tổng cục Hải quan về mã loại hình XNK trên hệ thống VNACCS.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các tờ khai hải quan đã đăng ký theo loại hình tương ứng trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nếu có thay đổi mục đích sử dụng, đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình xuất khẩu, nhập khẩu mới thì sử dụng mã loại hình theo quy định tại Quyết định này kể từ thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
2. Đối với các mã loại hình đã được quy định tại Quyết định này nhưng thủ tục hải quan chưa được quy định cụ thể tại các Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính thì chưa thực hiện cho đến khi có quy định cụ thể.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc thông báo công khai Quyết định này tại các địa điểm làm thủ tục hải quan để người khai hải quan biết, thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố tổng hợp, báo cáo về Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về Hải quan) để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:  | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG  | 
BẢNG MÃ
LOẠI HÌNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
(Kèm
theo Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan)
 
I. MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU
| 
   TT  | 
  
   Mã LH  | 
  
   Khai
  kết hợp  | 
  
   Tên  | 
  
   Hướng
  dẫn sử dụng  | 
  
   Ghi
  chú  | 
 
| 
   1  | 
  
   B11  | 
  
   X  | 
  
   Xuất kinh doanh  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước
  ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo
  chỉ định của thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
  (bao gồm cả DNCX) thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc
  mua trong nước.  | 
  
      | 
 
| 
   2  | 
  
   B12  | 
  
      | 
  
   Xuất sau khi đã tạm xuất  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) Doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa nhưng
  không tái nhập trở lại mà thay đổi mục đích sử dụng để bán, tặng hoặc dùng
  hàng hóa này với mục đích khác ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan,
  DNCX. b) Hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài hoặc
  trong khu phi thuế quan, DNCX nhưng không tái nhập trở lại mà thay đổi mục đích
  sử dụng để bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại nước ngoài hoặc trong khu phi thuế
  quan, DNCX  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm
  xuất theo mã loại hình G61  | 
 
| 
   3  | 
  
   B13  | 
  
   X  | 
  
   Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) Xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu
  (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế
  quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài; b) Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế
  xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước
  ngoài hoặc bán vào DNCX; c) Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của
  hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan,
  DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;  | 
  
      | 
 
| 
   4  | 
  
   E42  | 
  
   X  | 
  
   Xuất khẩu sản phẩm của DNCX  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm
  của DNCX ra nước ngoài và xuất vào nội địa.  | 
  
   Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các
  chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ
  tiêu số quản lý nội bộ  | 
 
| 
   5  | 
  
   E52  | 
  
   X  | 
  
   Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước
  ngoài  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) Xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở
  nước ngoài hoặc giao hàng theo chỉ định của bên đặt gia công; b) Xuất khẩu sản phẩm gia công tự cung ứng
  nguyên liệu c) Xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX,
  doanh nghiệp trong khu phi thuế quan; d) Xuất khẩu suất ăn của hãng hàng không
  nước ngoài cho tàu bay xuất cảnh.  | 
  
   Trường hợp xuất vào DNCX, khu phi thuế quan
  phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển
  bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.  | 
 
| 
   6  | 
  
   E54  | 
  
   X  | 
  
   Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này
  sang hợp đồng khác  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: Chuyển nguyên
  liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm việc chuyển
  thiết bị, máy móc.  | 
  
   Lưu ý: - Thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm,
  khi chuyển mục đích sử dụng G23; - Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu
  thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số
  quản lý nội bộ.  | 
 
| 
   7  | 
  
   E62  | 
  
   X  | 
  
   Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) Xuất sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc
  một phần nguyên liệu nhập khẩu ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan (bao
  gồm trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài và được chỉ định giao hàng tại
  Việt Nam) b) Xuất khẩu suất ăn cho tàu bay của hãng
  hàng không Việt Nam  | 
  
   Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các
  chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ
  tiêu số quản lý nội bộ.  | 
 
| 
   8  | 
  
   E82  | 
  
   X  | 
  
   Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở
  nước ngoài  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt
  Nam xuất nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công hoặc thuê DNCX gia
  công; Trường hợp xuất khẩu máy móc, thiết bị theo
  dõi bằng chế độ tạm G61.  | 
  
      | 
 
| 
   9  | 
  
   G21  | 
  
   X  | 
  
   Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng đã
  tạm nhập theo loại hình kinh doanh TNTX mã G11 (bao gồm hoán đổi xăng
  dầu tái xuất).  | 
  
   Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn
  lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện
  sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX.  | 
 
| 
   10  | 
  
   G22  | 
  
   X  | 
  
   Tái xuất máy móc, thiết bị đã tạm nhập để
  phục vụ dự án có thời hạn  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là máy
  móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân đã
  tạm nhập theo mã G12.  | 
  
   Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn
  lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện
  sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX.  | 
 
| 
   11  | 
  
   G23  | 
  
   X  | 
  
   Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa
  đã tạm nhập sử dụng mã G13, A44.  | 
  
      | 
 
| 
   12  | 
  
   G24  | 
  
   X  | 
  
   Tái xuất khác  | 
  
   Sử dụng trong các trường hợp tái xuất hàng
  hóa đã tạm nhập theo mã G14.  | 
  
      | 
 
| 
   13  | 
  
   G61  | 
  
   X  | 
  
   Tạm xuất hàng hóa  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) Tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, vào khu
  phi thuế quan hoặc từ khu phi thuế quan ra nước ngoài theo chế độ tạm; b) Tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà
  nước Việt Nam cho miễn thuế; c) Hàng hóa tạm xuất để tổ chức hoặc tham dự
  hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ
  thuật hoặc các sự kiện khác; d) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp
  tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động
  đặt gia công nước ngoài; đ) Hàng hóa tạm xuất để bảo hành, sửa chữa,
  thay thế; e) Phương tiện quay vòng theo phương thức
  tạm xuất để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; g) Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công,
  khuôn, mẫu tạm xuất để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử
  nghiệm; h) Tạm xuất hàng hóa khác.  | 
  
      | 
 
| 
   14  | 
  
   C12  | 
  
   X  | 
  
   Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước
  ngoài  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: - Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan ra nước
  ngoài hoặc đưa vào các khu phi thuế quan; - Hàng hóa đưa từ kho ngoại quan này qua kho
  ngoại quan khác.  | 
  
      | 
 
| 
   15  | 
  
   C22  | 
  
   X  | 
  
   Hàng đưa ra khu phi thuế quan  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu
  từ khu phi thuế quan (trừ doanh nghiệp chế xuất, kho ngoại quan) ra nước
  ngoài hoặc vào thị trường nội địa.  | 
  
      | 
 
| 
   16  | 
  
   H21  | 
  
   X  | 
  
   Xuất khẩu hàng khác  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ
  chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; b) Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao,
  tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức
  này; c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ
  chức, cá nhân; d) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ
  không hoàn lại; e) Hàng mẫu; g) Hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi
  theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế; h) Các hàng hóa khác chưa được định danh ở
  trên.  | 
  
      | 
 
 
 
II. MÃ
LOẠI HÌNH NHẬP KHẨU
| 
   TT  | 
  
   Mã LH  | 
  
   Khai
  kết hợp  | 
  
   Tên  | 
  
   Hướng
  dẫn sử dụng  | 
  
   Ghi
  chú  | 
 
| 
   1  | 
  
   A11  | 
  
      | 
  
   Nhập kinh doanh tiêu dùng  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập
  khẩu hàng hóa để kinh doanh, tiêu dùng, bao gồm: a) Nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài; b) Nhập khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan,
  DNCX; c) Nhập khẩu tại chỗ.  | 
  
   Riêng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
  doanh nghiệp nhập khẩu theo giấy chứng nhận đăng ký quyền nhập khẩu sử dụng
  mã loại hình A41 để làm thủ tục nhập khẩu.  | 
 
| 
   2  | 
  
   A12  | 
  
      | 
  
   Nhập kinh doanh sản xuất  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt
  Nam nhập nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất trong nước
  (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư): a) Nhập khẩu từ nước ngoài; b) Nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX; c) Nhập khẩu tại chỗ (trừ GC, SXXK, DNCX và
  doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); d) Nhập khẩu hàng hóa theo hình thức thuê
  mua tài chính.  | 
  
      | 
 
| 
   3  | 
  
   A21  | 
  
      | 
  
   Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển
  tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ
  nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42.  | 
  
      | 
 
| 
   4  | 
  
   A31  | 
  
      | 
  
   Nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp tái nhập hàng đã
  xuất khẩu của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản
  phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX, xuất nguyên liệu đặt nước
  ngoài gia công (bao gồm: nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế
  phẩm), hàng hóa xuất khẩu khác theo loại hình H21 nhưng bị trả lại
  để tiêu thụ nội địa hoặc tiêu hủy.  | 
  
      | 
 
| 
   5  | 
  
   A41  | 
  
      | 
  
   Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện
  quyền nhập khẩu  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn
  đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX), doanh nghiệp nước ngoài không hiện diện tại
  Việt Nam thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp
  tại Việt Nam (không qua sản xuất).  | 
  
      | 
 
| 
   6  | 
  
   A42  | 
  
      | 
  
   Thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu
  thụ nội địa từ các loại hình khác, trừ tạm nhập  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc đối
  tượng không chịu thuế, miễn thuế, ưu đãi thuế (bao gồm cả hạn ngạch thuế
  quan), sau đó thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa, trừ
  hàng hóa tạm nhập tái xuất (bao gồm cả kinh doanh tạm nhập tái xuất). b) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa tại chỗ
  quá thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông quan tờ khai xuất khẩu tại chỗ, nhưng
  doanh nghiệp không thông báo cho cơ quan hải quan thông tin tờ khai hải quan
  nhập khẩu tại chỗ tương ứng đã hoàn thành thủ tục hải quan.  | 
  
      | 
 
| 
   7  | 
  
   A43  | 
  
   X  | 
  
   Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi
  thuế  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập
  khẩu linh kiện ô tô theo Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô
  tô (Chương trình ưu đãi thuế); nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản xuất,
  gia công (lắp ráp) các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển cho
  ngành sản xuất, lắp ráp ô tô giai đoạn năm 2020-2024 (gọi tắt là Chương trình
  ưu đãi thuế CNHT ô tô) quy định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020
  của Chính phủ  | 
  
      | 
 
| 
   8  | 
  
   A44  | 
  
      | 
  
   Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp tạm
  nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.  | 
  
      | 
 
| 
   9  | 
  
   E11  | 
  
   X  | 
  
   Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập nguyên
  liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công.  | 
  
      | 
 
| 
   10  | 
  
   E13  | 
  
   X  | 
  
   Nhập hàng hóa khác vào DNCX  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu từ
  nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác và thuê mua tài chính: a) Công cụ dụng cụ, hàng hóa tạo tài sản cố
  định, trừ trường hợp tạm nhập máy móc, thiết bị theo hình thức thuê mượn,
  hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo G12; b) Hàng hóa khác chỉ sử dụng trong doanh
  nghiệp chế xuất (thuộc đối tượng không chịu thuế).  | 
  
      | 
 
| 
   11  | 
  
   E15  | 
  
      | 
  
   Nhập nguyên liệu, vật tư của DNCX từ nội địa  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu
  nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công từ nội địa hoặc từ DNCX, doanh
  nghiệp trong khu phi thuế quan khác.  | 
  
      | 
 
| 
   12  | 
  
   E21  | 
  
   X  | 
  
   Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho
  thương nhân nước ngoài  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công
  cho thương nhân nước ngoài hoặc DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan từ
  các nguồn: Nhập khẩu từ nước ngoài của bên đặt gia công; Nhập khẩu theo chỉ
  định của bên đặt gia công; Tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu theo thỏa thuận với
  bên đặt gia công. b) Nhập khẩu hàng hóa để cung ứng cho tàu
  bay của hãng hàng không nước ngoài xuất cảnh  | 
  
      | 
 
| 
   13  | 
  
   E23  | 
  
   X  | 
  
   Nhập nguyên liệu, vật tư gia công từ hợp
  đồng khác chuyển sang  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu,
  vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ.  | 
  
      | 
 
| 
   14  | 
  
   E31  | 
  
   X  | 
  
   Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên
  liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu từ các nguồn: a) Từ nước ngoài; b) Từ khu phi thuế quan, DNCX; c) Nhập tại chỗ theo chỉ định của thương
  nhân nước ngoài. d) Nhập khẩu hàng hóa để cung ứng cho tàu
  bay của hãng hàng không Việt Nam xuất cảnh  | 
  
   Áp dụng đối với các trường hợp đáp ứng quy
  định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Trường hợp không đáp ứng,
  thì khai báo theo loại hình A12.  | 
 
| 
   15  | 
  
   E33  | 
  
   X  | 
  
   Nhập nguyên liệu, vật tư vào kho bảo thuế  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu,
  vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu.  | 
  
      | 
 
| 
   16  | 
  
   E41  | 
  
      | 
  
   Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt
  Nam (bao gồm cả DNCX) nhập lại sản phẩm sau khi gia công ở nước ngoài hoặc
  thuê DNCX gia công.  | 
  
      | 
 
| 
   17  | 
  
   G11  | 
  
      | 
  
   Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập
  khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất  | 
  
      | 
 
| 
   18  | 
  
   G12  | 
  
      | 
  
   Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có
  thời hạn  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) Thiết bị, máy móc, phương tiện thi công,
  phương tiện vận chuyển, khuôn, mẫu tạm nhập tái xuất để sản xuất, thi công
  xây dựng, lắp đặt công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm; b) Tàu biển, tàu bay tạm nhập - tái xuất để
  sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam  | 
  
      | 
 
| 
   19  | 
  
   G13  | 
  
      | 
  
   Tạm nhập miễn thuế  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) Hàng hóa tạm nhập để tổ chức hoặc tham dự
  hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ
  thuật hoặc các sự kiện khác; b) Máy móc, thiết bị tạm nhập để thử nghiệm,
  nghiên cứu phát triển sản phẩm; c) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp
  tạm nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công
  cho thương nhân nước ngoài, gia công cho DNCX, trừ trường hợp máy móc, thiết
  bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm
  nhập để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình,
  phục vụ sản xuất; c) Máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng
  tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài; d) Hàng hóa tạm nhập để cung ứng cho tàu
  biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng Việt Nam; đ) Hàng hóa tạm nhập để bảo hành, sửa chữa,
  thay thế; e) Phương tiện quay vòng theo phương thức
  tạm nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; g) Hàng hóa tái nhập hàng của các loại hình
  xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu,
  xuất sản phẩm của DNCX, xuất khẩu hàng hóa khác bị trả lại để sửa chữa, tái
  chế sau đó tái xuất trả lại khách hàng hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc
  vào khu phi thuế quan. h) Máy móc thiết bị chuyển từ hợp đồng gia
  công này sang hợp đồng gia công khác  | 
  
   Doanh nghiệp phải khai báo mã loại hình cùng
  với các mã miễn thuế hoặc không chịu thuế tùy thuộc vào các trường hợp nêu
  trên (tham khảo các Bảng mã tại www.customs.gov.vn)  | 
 
| 
   20  | 
  
   G14  | 
  
      | 
  
   Tạm nhập khác  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) Ô tô, xe máy tạm nhập của các tổ chức, cá
  nhân được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; b) Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập
  khác chưa được chi tiết nêu tại G11, G12, G13.  | 
  
      | 
 
| 
   21  | 
  
   G51  | 
  
      | 
  
   Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa
  đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm: a) Hàng hóa đã tạm xuất để tổ chức hoặc tham
  dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ
  thuật hoặc các sự kiện khác; b) Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp đã
  tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động
  gia công ở nước ngoài; c) Hàng hóa đã tạm xuất gửi đi bảo hành, sửa
  chữa; d) Hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa
  hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...); đ) Hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân
  được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; e) Hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ,
  nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức,
  của người xuất cảnh; g) Hàng hóa đã tạm xuất là thiết bị, máy
  móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu để sản xuất, thi công công trình thực
  hiện dự án, thử nghiệm; h) Tái nhập các hàng hóa đã tạm xuất khác.  | 
  
      | 
 
| 
   22  | 
  
   C11  | 
  
   X  | 
  
   Hàng nước ngoài gửi kho ngoại quan  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước
  ngoài gửi kho ngoại quan; hàng hóa đưa từ kho ngoại quan khác.  | 
  
      | 
 
| 
   23  | 
  
   C21  | 
  
   X  | 
  
   Hàng đưa vào khu phi thuế quan  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước
  ngoài đưa vào khu phi thuế quan, trừ hàng hóa đưa vào doanh nghiệp
  chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế.  | 
  
      | 
 
| 
   24  | 
  
   H11  | 
  
      | 
  
   Hàng nhập khẩu khác  | 
  
   Sử dụng trong trường hợp: a) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân
  nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam; b) Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao,
  tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức
  này (trừ ô tô, xe máy sử dụng mã G14); c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ
  chức, cá nhân; d) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ
  không hoàn lại; đ) Hàng mẫu; e) Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi
  theo vận đơn g) Hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt
  tiêu chuẩn miễn thuế; h) Hàng hóa nhập khẩu của thương nhân nước
  ngoài được phép kinh doanh tại chợ biên giới; i) Các hàng hóa khác chưa được định danh ở
  trên.  | 
  
      | 
 
 
| 
   BỘ TÀI CHÍNH  | 
  
   CỘNG HÒA XÃ HỘI
  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  | 
 
| 
   Số: 1478/TCHQ-GSQL  | 
  
   Hà Nội, ngày 26
  tháng 4 năm 2022  | 
 
 
Kính
gửi: Cục
Hải quan các tỉnh, thành phố
Thời gian qua, Tổng cục
Hải quan nhận được vướng mắc của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố liên quan đến
việc sử dụng mã loại hình theo hướng dẫn tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày
08/5/2021 của Tổng cục Hải quan. Về
vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Liên quan đến vướng mắc
về mã loại hình, Tổng cục Hải quan đã ban hành các văn
bản 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021, 2802/TCHQ-GSQL ngày
08/6/2021, 3487/TCHQ-TXNK ngày
12/7/2021, 4032/TCHQ-GSQL ngày
16/8/2021, 4341/TCHQ-GSQL ngày 08/9/2021 và giao Cục Giám sát quản lý
về Hải quan ban hành các văn bản 1069/GSQL-GQ1, 1067/GSQL-GQ2 ngày 07/6/2021,
1393/GSQL-GQ3 ngày 14/7/2021, 1678/GSQL-GQ2 ngày 27/8/2021 hướng dẫn thực hiện.
Ngoài ra, trên cơ sở vướng mắc của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, đối với một
số vướng mắc còn tồn tại, Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thực hiện theo
nội dung phụ lục đính kèm.
Tổng cục Hải quan hướng
dẫn để các
đơn vị biết, thực hiện./.
 
| 
   
  | 
  
   KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG Mai
  Xuân Thành  | 
 
 
PHỤ LỤC
XỬ
LÝ VƯỚNG MẮC MÃ LOẠI HÌNH
(Đính kèm công văn số 1478/TCHQ-GSQL ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Tổng cục
Hải quan)
I. MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU
| 
   TT  | 
  
   Mã LH  | 
  
   Vướng mắc  | 
  
   Đơn vị  | 
  
   Hướng dẫn  | 
 
| 
   1.  | 
  
   B11  | 
  
   Xuất bán phế liệu, phế phẩm của doanh nghiệp chế xuất vào thị trường nội
  địa là xuất khẩu tại chỗ theo hợp đồng mua bán trực tiếp, không qua chỉ định
  và không phải trường hợp thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có
  nguồn gốc mua trong nước của DNCX thực hiện mã loại hình nào B11 hay H21  | 
  
   HQ Cần Thơ, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, Hà Nội, Quảng
  Nam, Long An  | 
  
   Theo quy định tại khoản 4 Điều 75 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa
  đổi, bổ sung tại khoản 51 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày
  20/4/2018 của Bộ Tài chính: Phế liệu, phế phẩm của DNCX được phép bán vào thị
  trường nội địa hoặc xuất khẩu ra nước ngoài phải thực hiện thủ tục hải quan. Theo hướng dẫn tại
  Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 thì mã loại hình B11– Xuất kinh doanh sử dụng trong trường
  hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi
  thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước
  ngoài theo hợp đồng mua bán. Căn cứ các quy định nêu
  trên trường hợp DNCX bán phế liệu, phế phẩm được loại ra trong quá trình sản
  xuất theo hợp đồng mua bán thì sử dụng mã loại hình B11.  | 
 
| 
   2.  | 
  
   B13  | 
  
   DNCX bán thanh lý nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị vào nội địa sử
  dụng mã loại hình B13 ?  | 
  
   HQ Hải Phòng, Đà Nẵng  | 
  
   Theo điểm b số thứ tự 3 Quyết định 1357/QĐ-TCHQ: trường hợp DNCX thanh lý
  hàng hóa đã nhập khẩu vào nội địa sử dụng mã loại hình B13.  | 
 
| 
   3.  | 
  
   B13  | 
  
   Doanh nghiệp mua máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư trong nước hoặc
  nhập khẩu theo loại hình A12 (gồm nhập khẩu từ nước ngoài, khu phi thuế quan,
  DNCX, nhập khẩu tại chỗ) để phục vụ sản xuất (hàng hóa không còn đảm bảo
  nguyên trạng) và đã hoàn thành nghĩa vụ thuế, sau đó doanh nghiệp có nhu cầu
  thanh lý theo hình thức xuất khẩu ra nước ngoài. Bảng mã loại hình xuất
  khẩu, nhập khẩu ban hành theo Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày
  18/05/2021, hiện chưa có quy định mã loại hình xuất khẩu đối với trường hợp
  nêu trên. – Đề xuất áp dụng mã
  loại hình B11 trên cơ sở xác định hàng hóa đã được đưa vào phục vụ sản xuất, không còn
  đảm bảo nguyên trạng.  | 
  
   HQ Bình Dương  | 
  
   Theo hướng dẫn tại Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 thì: – Trường hợp hàng hóa
  đã nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất
  khẩu thì khi xuất khẩu sử dụng mã loại hình E62- xuất sản phẩm sản xuất xuất
  khẩu. – Trường hợp hàng hóa
  nhập khẩu đã nộp thuế và hàng hóa đã qua quá trình gia công, chế biến không
  còn nguyên trạng (trừ hàng thanh lý của DNCX hoặc máy móc thiết bị được miễn
  thuế) và được phép xuất khẩu thì khi xuất khẩu hàng hóa sử dụng mã loại
  hình B11– xuất kinh doanh. – Trường hợp hàng hóa
  thanh lý của DNCX và máy móc thiết bị miễn thuế thanh lý theo hình thức bán
  ra nước ngoài sử dụng mã loại hình B13.  | 
 
| 
   4.  | 
  
   E54  | 
  
   Theo quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 thì mã loại
  hình B13 sử dụng trong trường hợp xuất nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt
  động gia công…. Mã loại hình E54 xuất nguyên liệu gia công từ hợp
  đồng gia công này sang hợp đồng khác. Vậy đề nghị TCHQ hướng
  dẫn trường hợp doanh nghiệp chuyển nguyên liệu của hợp đồng gia công sang hợp
  đồng gia công khác của chính doanh nghiệp đó theo chỉ định của bên đặt gia
  công thì sử dụng mã loại hình gì?  | 
  
   HQ Hà Nam Ninh  | 
  
   Theo hướng dẫn sử dụng mã loại hình tại Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 thì: Mã loại hình E54-xuất
  nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác sử dụng trong
  trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác,
  không bao gồm việc chuyển thiết bị, máy móc. Mã loại hình B13-xuất khẩu hàng đã
  nhập khẩu sử dụng trong trường hợp xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của
  hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan,
  DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Căn cứ hướng dẫn trên,
  trường hợp doanh nghiệp chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công này
  sang hợp đồng gia công khác thì sử dụng mã loại hình E54.  | 
 
| 
   5.  | 
  
   E62  | 
  
   Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư theo loại hình A12/Nhập kinh
  doanh sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa theo loại hình A11/Nhập kinh doanh tiêu dùng, sau đó lại sử
  dụng làm nguyên liệu để sản xuất sản phẩm thì khi xuất khẩu sản phẩm ra nước
  ngoài hoặc xuất bán cho DNCX hoặc xuất vào khu phi thuế quan thì có được đăng
  ký tờ khai theo loại hình E62 hay không? (Điều 36 Nghị
  định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định về hoàn
  thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, tuy nhiên điều kiện hoàn thuế là sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải
  quan theo loại hình sản xuất xuất khẩu).  | 
  
   HQ TP Hải Phòng  | 
  
   Theo hướng dẫn tại Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021
  thì mã loại hình E62 sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm được sản xuất từ
  toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu nhập khẩu ra nước ngoài hoặc vào khu phi
  thuế quan (bao gồm trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài và được chỉ
  định giao hàng tại Việt Nam). Đề nghị Cục Hải quan nghiên cứu kỹ để thực
  hiện.  | 
 
II. MÃ LOẠI HÌNH NHẬP KHẨU
| 
   Stt  | 
  
   Mã LH  | 
  
   Tên  | 
  
   Vướng mắc  | 
  
   Đơn vị  | 
  
   Hướng dẫn  | 
 
| 
   1.  | 
  
   A12  | 
  
   Nhập kinh doanh sản xuất  | 
  
   Loại hình A12 sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu để sản xuất. Như vậy doanh
  nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) nhập khẩu phục vụ sản xuất trong nước
  có sử dụng loại hình A12 không? Theo quy định tại Luật
  Doanh nghiệp năm 2020 và Luật Đầu tư năm 2020 thì tổ chức kinh tế có vốn đầu
  tư nước ngoài được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
  là doanh nghiệp Việt Nam. Đề xuất: Doanh nghiệp
  có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị
  phục vụ sản xuất trong nước (không thực hiện quyền nhập khẩu) sử dụng loại
  hình A12.  | 
  
   HQ TP Hải Phòng, HQ TP Đà Nẵng, HQ Hà Nam Ninh  | 
  
   Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) được
  thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam là doanh nghiệp
  Việt Nam. Do vậy, trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu
  nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất trong nước (bao
  gồm cả hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư) thì sử dụng mã loại hình A12 (Nhập kinh doanh sản xuất).  | 
 
| 
   2.  | 
  
   A11 & A41  | 
  
      | 
  
   Theo ghi chú tại mã loại hình A11-Nhập kinh doanh tiêu dùng: Riêng doanh
  nghiệp FDI, doanh nghiệp nhập khẩu theo giấy chứng nhận đăng ký quyền nhập
  khẩu sử dụng mã loại hình A41 để làm thủ tục nhập khẩu. Như vậy được hiểu
  loại hình A41-Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu áp
  dụng cho trường hợp: + Trường hợp 1: Doanh
  nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp nhập khẩu theo giấy chứng
  nhận đăng ký quyền nhập khẩu; + Trường hợp 2: Doanh
  nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhập khẩu theo giấy chứng nhận đăng ký
  theo quyền nhập khẩu. Vậy nếu hiểu theo
  trường hợp 2 thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không phải DNCX;
  không nhập khẩu theo giấy chứng nhận đăng ký quyền nhập khẩu) nhập hàng tiêu
  dùng trong doanh nghiệp sẽ áp dụng mã loại hình nào?. Đề xuất áp dụng mã loại
  hình A11  | 
  
   HQ tỉnh Tây Ninh  | 
  
   Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày
  15/05/2018 của Chính phủ thì quyền nhập khẩu là quyền được nhập khẩu hàng hóa
  từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa
  đó tại Việt Nam, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để
  thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Do vậy, trường hợp
  doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không phải DNCX) nhập khẩu hàng hóa
  không nhằm mục đích kinh doanh thương mại mà chỉ sử dụng trong doanh nghiệp
  thì áp dụng loại hình A11  | 
 
| 
   3.  | 
  
   A11 và A12  | 
  
      | 
  
   Việc phân chia loại hình A11 và A12 theo mục đích sử dụng hàng hóa
  nhập khẩu (A11-nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh, tiêu dùng; A12-nhập khẩu nguyên liệu,
  vật tư, máy móc, thiết bị để phục vụ sản xuất trong nước) phát sinh vướng mắc
  đối với một số trường hợp doanh nghiệp đặc thù như: nhập khẩu nguyên liệu sản
  xuất thức ăn chăn nuôi, hóa chất, thép…với số lượng lớn trong đó một phần
  hàng hóa phục vụ sản xuất của doanh nghiệp, một phần kinh doanh thương mại
  thì việc khai báo chia tách một lô hàng nhập khẩu theo hai loại hình khác
  nhau (hàng chung một tàu hoặc được đóng trong nhiều container) sẽ gây khó
  khăn cho doanh nghiệp trong xác định lượng hàng của từng loại hình khi khai
  báo (trọng lượng hàng, số lượng/số hiệu container tại mỗi tờ khai/loại hình).
  Ngoài ra, khó khăn khi doanh nghiệp thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa chuyển
  từ kinh doanh sang sản xuất hoặc ngược lại theo nhu cầu thực tế (hiện chưa có
  hướng dẫn về tờ khai thay đổi mục đích sử dụng đối với trường hợp này). Đề xuất: Đối với các trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng có hai
  mục đích sử dụng thì chấp nhận cho người khai được lựa chọn và khai báo theo
  1 mã loại hình A11 hoặc A12, đồng thời ghi chú trên tờ khai số lượng hàng dự kiến phục vụ
  sản xuất và thương mại? Trường hợp sau này khi thực tế sử dụng khác so với dự
  kiến thì thực hiện khai báo bổ sung và không thực hiện xử phạt (do ban đầu
  chỉ là số dự kiến)  | 
  
   HQ TP Hải Phòng, HQ Long An  | 
  
   Theo hướng dẫn tại Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 thì
  loại hình A12-Nhập kinh doanh sản xuất: sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp
  Việt Nam nhập nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị trực tiếp đưa vào sản
  xuất. Theo quy định tại khoản 1 điều 18 TT38/2015/TT-BTC thì hàng hóa nhập
  khẩu theo các loại hình khác nhau phải khai trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu
  khác nhau theo từng loại hình tương ứng. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng
  giữa hai loại hình A11 và A12 nhưng không thay đổi chính sách mặt hàng và chính sách thuế
  thì không phải thực hiện khai thay đổi mục đích sử dụng.  | 
 
| 
   4.  | 
  
   A21  | 
  
   Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập  | 
  
   Tại Điều 21 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại
  Thông tư số 39/2018/TT-BTC) quy định về thủ tục hải quan khai thay đổi mục
  đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa. Khi doanh nghiệp thay đổi mục đích sử
  dụng (không chuyển tiêu thụ nội địa) hàng hóa có nguồn tạm nhập thì chưa có
  quy định rõ mã loại hình. Đề nghị TCHQ hướng dẫn thực hiện.  | 
  
   HQ TP Đà Nẵng  | 
  
   Hàng hóa tạm nhập chỉ có 2 hình thức xử lý: tái xuất hoặc tiêu thụ nội
  địa nếu không thực hiện tái xuất. Trường hợp hàng tạm nhập thay đổi mục đích
  sử dụng (chuyển sang các chế độ quản lý hải quan khác) mà không phải tiêu thụ
  nội địa thì phải thanh khoản tờ khai tạm nhập bằng việc khai tờ khai tái xuất
  sau đó khai tờ khai nhập khẩu theo mục đích sử dụng mới để theo dõi quản lý
  tiếp (vd: nhập gia công hoặc SXXK …)  | 
 
| 
   5.  | 
  
   A31  | 
  
   Nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu  | 
  
   Hiện nay chưa có quy định mã loại hình sử dụng trong trường hợp hàng hóa
  xuất khẩu trị giá thấp gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế, bưu chính
  quốc tế phải tái nhập (nhóm 1 quy định tại Điều 7 Thông
  tư 49/2015/TT-BTC và nhóm 2 quy định tại Điều 6 Thông
  tư 191/2015/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 56/2019/TT-BTC ngày
  23/8/2019). Đề xuất bổ sung quy
  định hướng dẫn sử dụng mã loại hình A31 trong trường hợp này  | 
  
   HQ TP Hà Nội  | 
  
   Trường hợp hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp gửi qua dịch vụ chuyển phát
  nhanh quốc tế nếu phải tái nhập thì khai mã loại hình A31  | 
 
| 
   6.  | 
  
   E13  | 
  
   Nhập hàng hóa khác vào DNCX  | 
  
   – Công văn số 2751/TXNK-CST ngày 05/4/2019 thì DNCX nhập khẩu
  đồng phục, giầy cho công nhân trước đây sử dụng mã loại hình A12. Tuy nhiên,
  theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ hướng dẫn mã loại hình A12-Nhập kinh
  doanh sản xuất. Do đó, hiện nay hoạt động này sẽ áp dụng mã loại hình A11-Nhập kinh doanh tiêu dùng hay mã loại
  hình E13-Nhập hàng hóa khác chỉ sử dụng trong DNCX thuộc đối tượng không chịu
  thuế. Đề xuất: DNCX nhập
  quần áo đồng phục cho công nhân sử dụng mã loại hình A11-Nhập kinh doanh tiêu dùng. – DNCX nhập khẩu hàng
  mẫu, hàng hóa phục vụ nghiên cứu phát triển sản phẩm thuộc đối tượng không
  chịu thuế thì sử dụng mã loại hình nào? – Hàng hóa DNCX nhập
  khẩu để làm quà tặng cho nhân viên (vd: tặng Giầy, dép cho công nhân …)  | 
  
   HQ Tây Ninh; HQ Bình Dương.  | 
  
   Mã loại hình E13-Nhập khẩu hàng hóa khác vào DNCX sử dụng trong trường
  hợp hàng hóa khác chỉ sử dụng trong DNCX (thuộc đối tượng không chịu thuế). – Trường hợp DNCX mua
  hàng hóa (đồng phục, giầy dép …) để cung cấp hoặc làm quà tặng cho công nhân
  viên sử dụng loại hình A11. – Trường hợp DNCX nhập
  khẩu hàng mẫu, hàng hóa phục vụ nghiên cứu phát triển sản phẩm không nhằm mục
  đích kinh doanh nếu chỉ sử dụng trong DNCX, thuộc đối tượng không chịu thuế
  thì sử dụng mã loại hình E13. Các trường hợp còn lại sử dụng loại hình H11, DNCX nộp đủ các khoản thuế, hoàn thành
  đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa. – Trường hợp DNCX gửi
  quà biếu, quà tặng từ nước ngoài cho nhân viên, không nhằm mục đích thương
  mại, DNCX nộp đủ các khoản thuế, hoàn thành đầy đủ chính sách quản lý hàng
  hóa thì sử dụng mã loại hình H11.  | 
 
III. Ý kiến khác
| 
   Stt  | 
  
   Vướng mắc, đề xuất  | 
  
   Đơn vị  | 
  
   Hướng dẫn  | 
 
| 
   1.  | 
  
   Mã loại hình hàng hóa xuất khẩu theo quyền xuất khẩu của DNCX khi mua
  hàng hóa của DNCX khác để xuất khẩu: Tại Cục Hải quan tỉnh
  Đồng Nai phát sinh trường hợp: – 2 DNCX là Công ty
  TNHH Tombow Việt Nam (tại Bình Dương), Công ty TNHH Văn phòng phẩm Tombow
  Việt Nam (tại TP.Hồ Chí Minh) sản xuất và xuất khẩu hàng hóa là Bút xóa cho
  Công ty TNHH Tombow Manufacturing Asia tại Đồng Nai theo loại hình E42 (Xuất
  khẩu sản phẩm của DNCX). Hàng hóa phần lớn khai báo “xuất xứ Việt
  Nam”. – Công ty TNHH Tombow
  Manufacturing Asia tại Đồng Nai mở TK hải quan nhập khẩu Bút xóa trên
  theo loại hình A41 (Nhập kinh doanh theo quyền nhập khẩu của DN đầu tư
  nước ngoài), kê khai và nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT theo
  quy định. – Công ty TNHH Tombow
  Manufacturing Asia tại Đồng Nai tập trung hàng hóa là Bút xóa đã
  nhập khẩu theo TK A41 nêu trên và mở tờ khai xuất khẩu để
  xuất trực tiếp hàng hóa ra nước ngoài cho khách hàng. Căn cứ điểm c.2 Khoản 3 Điều 77 Thông tư
  số 38/2015/TT-BTC , sửa đổi tại Thông tư
  số 39/2018/TT-BTC , quy định: “3. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy
  định tại Chương II Thông tư này. Ngoài ra, Bộ Tài chính hướng dẫn thêm việc
  thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của DNCX như sau:… c.2) Hàng hóa mua từ DNCX khác để
  xuất khẩu, khi mua từ DNCX thực hiện thủ tục như doanh nghiệp nội địa mua
  hàng hóa của DNCX, khi xuất khẩu làm thủ tục như đối với hàng hóa
  xuất khẩu kinh doanh; thực hiện kê khai, tính thuế (nếu có). Trường hợp này, Cục HQ
  tỉnh Đồng Nai có vướng mắc và đã báo cáo TCHQ tại công văn số 2005/HQĐNa-TXNK
  ngày 12/10/2018 và Tổng cục đã trả lời Cục HQ tỉnh Đồng Nai tại công văn
  số 6467/TCHQ-TXNK ngày 02/11/2018. Tuy nhiên, công văn
  số 6467/TCHQ-TXNK trước thời điểm hiệu lực của Nghị định
  số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/03/2021 của Chính phủ và Quyết định
  số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/05/2021 của Tổng cục Hải quan. Đề xuất: Trường hợp này, do DNCX khi nhập khẩu sản phẩm từ DNCX khác đã thực hiện
  quyền nhập khẩu, mở tờ khai nhập khẩu theo loại hình A41 và bản chất của loại
  hình A41, B11, B13 của Quyết định số 1357 và công văn 2765 là tương tự nhau. Vì
  vậy, Cục HQ tỉnh Đồng Nai kiến nghị khi xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp này, sử dụng mã loại hình B13 để khai báo.  | 
  
   HQ Đồng Nai  | 
  
   Trên cơ sở báo cáo của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai và hướng dẫn tại quyết
  định số 1357/QĐ-TCHQ thì trường hợp Công ty TNHH Tombow Manufacturing Asia tại
  Đồng Nai đã nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu từ DNCX, nay xuất khẩu
  hàng hóa này (chưa qua gia công, chế biến) theo quyền xuất khẩu thì sử dụng
  mã loại hình B13.  | 
 
| 
   2.  | 
  
   Vướng mắc về tờ khai nhập khẩu tại chỗ để sản xuất hàng xuất khẩu: – Theo hướng dẫn tại
  Công văn 2687/TCHQ-TXNK ngày 01/6/2021 thì hàng nhập khẩu tại chỗ
  khai mã loại hình A12 (nhập kinh doanh sản xuất) hoặc A11 (nhập kinh doanh tiêu dùng), kê khai nộp
  thuế nhập khẩu. Vậy DN nhập SXXK khai báo loại hình A12 nộp thuế nhập khẩu thì DN có kê khai
  nộp thuế GTGT không hay khai mã VK120 đối với trường hợp nhập sản xuất xuất
  khẩu tại chỗ? Trường hợp DN nội địa NK tại chỗ từ DNCX và khu phi thuế quan,
  thì xử lý chính sách thuế như thế nào? – Theo Quyết
  định 1357/QĐ-TCHQ Mã loại hình E31 được áp dụng cho cả trường
  hợp “Nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước
  ngoài”. Tuy nhiên, tại Công văn 2687/TCHQ-TXNK hướng dẫn
  chung: sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký theo loại hình
  khác (không phải loại hình GC), người nộp thuế sử dụng mã loại hình A12 hoặc A11. Như vậy, có sự chưa
  thống nhất giữa 2 văn bản trên, đề nghị TCHQ hướng dẫn thống nhất loại hình
  NK tại chỗ và đối với trường hợp DN nhập SXXK từ khu phi thuế quan sẽ thực
  hiện mã loại hình E31 hay A12 và chính sách thuế áp dụng đối với hàng hóa
  nhập SXXK từ khu phi thuế quan. Đề xuất: Căn cứ Điều 12 Nghị
  định số 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ, được sửa đổi bổ sung tại
  Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ; Thông tư
  số 219/2013/TT-BTC và các thông tư hướng dẫn thi hành Luật thuế
  GTGT thì nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất
  khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài
  thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT mà không phân biệt xuất nhập khẩu tại
  chỗ hay nước ngoài. Mặt khác, theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 35 Nghị
  định số 08/2015/NĐ-CP thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao
  gồm: “Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước
  ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định
  giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam”. Trường hợp DN nội địa
  nhập khẩu hàng hóa tại chỗ các loại hình xuất E52, E42, E62, B11... từ DNCX, khu phi thuế quan do bên nước
  ngoài chỉ định giao để phục vụ sản xuất hàng XK có thể hướng dẫn doanh nghiệp
  sử dụng mã loại hình E31 (sử dụng mã miễn giảm XN210 đối
  với thuế nhập khẩu và mã miễn giảm VK120 đối với thuế
  GTGT nếu doanh nghiệp đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định
  134/2016/NĐ-CP) không?  | 
  
   HQ Cần Thơ, HQ Bà Rịa Vũng Tàu, HQ Hà Nam Ninh, HQ Bình Phước, HQ Khánh
  Hòa, HQ Long An  | 
  
   Căn cứ khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
  107/2016/QH13 quy định miễn thuế nhập khẩu đối với: “Nguyên liệu, vật
  tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu”. Căn cứ khoản 20 Điều 5
  Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 quy định: “…nguyên liệu
  nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài” thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị
  gia tăng. Căn cứ khoản 5 Điều 30
  Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy
  định: “Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa các khu chế xuất, doanh
  nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam, không phải
  khu phi thuế quan, là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu trừ các trường hợp quy định
  tại khoản 3 Điều này và các trường hợp không làm thủ tục hải quan do Bộ Tài
  chính quy định” Căn cứ điểm h khoản 2
  Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản
  6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP quy định: “Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải
  quan theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại
  chỗ đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 10 Nghị định này. Sản phẩm
  nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình khác thì người nhập khẩu
  tại chỗ kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của sản phẩm
  nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai. Trường hợp người
  nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất kinh doanh, đã đưa sản phẩm nhập
  khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế
  nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định này.” Căn cứ quy định nêu
  trên thì trường hợp doanh nghiệp chế xuất bán hàng cho tổ chức, cá nhân nước
  ngoài nhưng được tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ định giao hàng cho doanh
  nghiệp nội địa thông qua hợp đồng mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh
  nghiệp nước ngoài thì hàng hóa do doanh nghiệp nội địa nhập khẩu tại chỗ từ
  doanh nghiệp chế xuất được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng các quy định tại
  khoản 2 Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung
  tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP. Tờ khai sử dụng mã loại hình
  E31 – nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu, được miễn thuế nhập khẩu, không
  chịu thuế GTGT. Nội dung này đã được
  hướng dẫn tại công văn số 3487/TCHQ-TXNK ngày 12/7/2021.  | 
 
| 
   3.  | 
  
   Thực tế phát sinh loại hình xuất khẩu của các thương nhân (hộ kinh doanh
  có đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật), xuất khẩu chủ yếu mặt
  hàng hoa quả, nông sản do Việt Nam sản xuất nhằm mục đích kinh doanh thương
  mại, sử dụng mã loại hình xuất khẩu là B11- Xuất kinh doanh. Tuy nhiên tại
  Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ chưa có hướng dẫn cụ thể đối với mã loại
  hình hàng hóa xuất khẩu của các thương nhân (hộ kinh doanh) dẫn trên. Kiến nghị: xem xét, bổ sung mã loại hình đối với hàng hóa xuất khẩu của các
  thương nhân (hộ kinh doanh) nhằm phục vụ công tác thống kê và quản lý Hải
  quan thuận lợi.  | 
  
   HQ Lạng Sơn  | 
  
   1. Về đối tượng là Thương nhân biên giới, theo quy định tại Nghị
  định 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ thì: – Thương nhân được thực
  hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới là thương nhân Việt
  Nam, bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký
  kinh doanh theo quy định của pháp luật – Hàng hóa mua bán,
  trao đổi qua biên giới của thương nhân phải tuân thủ quy định của Luật Quản
  lý ngoại thương và các văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành về hoạt động mua
  bán hàng hóa quốc tế – Thương nhân hoạt động
  mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
  về thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật 2. Theo hướng dẫn mã
  loại hình B11 tại Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021 thì mã
  loại hình B11-xuất kinh doanh được áp dụng cho Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước
  ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan. Do đó, đối với hàng hóa
  xuất khẩu là nông sản của thương nhân biên giới sẽ sử dụng loại hình B11  | 
 
| 
   4.  | 
  
   Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ không hướng dẫn mã loại hình đối với
  sản phẩm gia công chuyển tiếp. Kiến nghị hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng mã loại hình E52.  | 
  
   HQ Bà Rịa Vũng Tàu  | 
  
   Gia công chuyển tiếp là việc giao sản phẩm gia công theo chỉ định của bên
  đặt gia công để làm nguyên liệu cho một quá trình gia công khác. Do đó,
  trường hợp xuất sản phẩm gia công theo chỉ định của bên đặt gia công để thực
  hiện hợp đồng gia công khác thì sử dụng mã loại hình E52.  |